Tên vị thuốc: Hoàng cầm
Tên khoa học: Radix Scutellariae
Tên gọi khác:
Họ: Bạc hà (Lamiaceae).
Bộ phận dùng: Rễ
Dạng bào chế: Chích rượu
Mô tả cảm quan: Rễ thái lát, vỏ ngoài nhăn nheo, nhiều vết nhăn dọc, màu nâu sáng hơi vàng, lõi màu vàng nâu, nhiều xơ. Thể chất cứng giòn, dễ bẻ gãy. Không mùi, vị đắng.
Tính vị quy kinh: Khổ, hàn. Vào các kinh tâm, phế, can đờm, đại trường, tiểu trường.
Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt táo thấp, tả hòa giải độc, an thai. Chủ trị: Phế nhiệt ho đờm đặc, đau sưng họng, nôn ra máu, máu cam, viêm gan mật, kiết lỵ, tiêu chảy, mụn nhọt, lở ngứa, động thai chảy máu.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 3g đến 9g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp với một số vị thuốc khác.
Kiêng kỵ – Thận trọng: Người tỳ vị hư hàn, không có thấp nhiệt, thực hỏa thì không nên dùng.
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Thanh kim hoàng – Chữa các bệnh đổ máu cam, thổ huyết, kinh nguyệt quá nhiều, cảm mạo, ho cảm: Hoàng cầm sấy khô tán nhỏ làm thành viên to bằng hạt ngô. Ngày dùng 20-30 viên.
- 2. Tam hoàng cầm (Theo Thiên kim phương) – chữa bệnh lao, viêm niêm mạc tử cung: Hoàng cầm (mùa xuân dùng 120g, mùa hạ và mùa thu 240g, mùa đông 120g). Hoàng liên (mùa xuân 160g, mùa hạ 280g, mùa thu 120g, mùa đông 80g). Đại hoàng (mùa xuân 120g, mùa hạ 40g, mùa thu 120g, mùa đông 200g). Cả 3 vị, liều lượng tùy theo mùa mà thay đổi, tất cả tán nhỏ, dùng mật ong viên thành viên to bằng hạt đậu đen. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5-7 viên. Uống luôn trong 1 tháng.
- 3. Dùng sau khi sinh nở bị mất máu nhiều, khát nước: Hoàng cầm-mạch môn đông, mỗi vị 10g. Sắc uống trong ngày thay nước.
- 4. Chữa phế nhiệt, ho ra máu, sung phổi, thổ huyết: Hoàng cầm tán nhỏ, uống mỗi lần 4-5g, ngày uống 2-3 lần với nước cơm hoặc nước sắc Mạch môn làm thang.
- 5. Chữa đau bụng đi lỵ ra máu mũi, hay đau bụng khan: Hoàng cầm, Bạch thược, mỗi vị 10g, tán bột sắc uống.
- 6. Chữa động thai, đau bụng, kém ăn, bồn chồn: Hoàng câm, Bạch truật, Củ gái, mỗi vị 10g sắc uống.
- 7. Chữa vết cứu,bỏng ra máu không dứt: Hoàng cầm tẩm rượu sao, tán bột uống 6-12g.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Hoàng cầm”