Tên vị thuốc: Cam thảo
Tên khoa học: Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
Tên gọi khác: Ngưu tất nam, Hoài ngưu tất
Họ: Đậu (Fabaceae)
Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ
Dạng bào chế: Thái phiến, sấy khô
Mô tả cảm quan: Vị thuốc là rễ thái lát, vỏ ngoài nhăn nheo, màu nâu đỏ hoặc nâu xám, lõi màu vàng nhạt, chất xơ, cứng chắc, vị ngọt đậm, đặc trưng của Cam thảo.
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, tính bình.
Công năng, chủ trị: Kiện tỳ ích khí, nhuận phế chỉ ho, giải độc, chi thống, điều hòa tác dụng các thuốc. Chủ trị: Tỳ vị hư nhược, mệt mỏi yếu sức, hóa đờm chỉ ho, đánh trống ngực, mạch kết đại (mạch dừng), loạn nhịp tim.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 4g đển 12g, dạng thuốc sắc hoặc bột.
Kiêng kỵ – Thận trọng: Không dùng chung với các vị Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo, Cam toại.
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Cát cánh cam thảo: Chữa ho (xem vị cát cánh).
- 2. Đơn thuốc Kavét chữa đau dạ dày: Cao cam thảo 0.03g, bột cam thảo 0,10g, natri bicachonat 0.15g, magie cacbonat 0.20g, bitmutnitrat basic 0,05g, bột đại hoàng 0,02g, tá dược vừa đủ 1 viên. Chữa loét dạ dày với liều 2-4 viên mỗi lần, ngày uống 2-3 lần.
- 3. Đơn thuốc chữa loét dạ dày: Chỉ một vị cam thảo. Cao cam thảo 2 phần, nước cất 1 phần, hòa tan. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 thìa cà phê. Không uống lâu quá 3 tuần lê.
- 4. Chữa tâm phế suy nhược, khó thở, mệt xỉu, mạch nhỏ yếu, (huyết áp thấp/ hạ đường huyết): Cam thảo 12g, Đương quy 10g, Nhị sâm 8g, tán bột uống mỗi lần 4g, ngày uống 3-4 lần, hay sắc uống lúc nguy cấp.
- 5. Chữa ho lao, ho lâu ngày: Cam thảo nướng 120g tán bột, uống mỗi lần 4g, ngày 3-4 lần (Nam dược thần hiệu).
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Thêm đánh giá