Tên vị thuốc: Chi tử
Tên khoa học: Fructus Gardeniae
Tên gọi khác: Dành dành
Họ: Cà phê (Rubiaceae).
Bộ phận dùng: Quả
Dạng bào chế: Sao vi
Mô tả cảm quan: Quả hình thoi hoặc hình trứng hẹp, dài 2 cm đến 4,5 cm, đường kính 1 cm đến 2 cm. Có quả vỡ nát, không còn hình dạng xác định. Vỏ mỏng, nhăn, nhiều khía, màu vàng cam hoặc nâu đỏ, hạt màu đỏ cam. Thể chất khô giòn, mùi thơm nhẹ, vị hơi chua và đắng.
Tính vị quy kinh: Khố, hàn. Vào các kinh tâm, phế, tam tiêu.
Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết chỉ huyết. Chủ trị: Sốt cao, tâm phiền, hoàng đản tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau. Dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 6g đến 9g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài: Lấy chi tử sống với lượng thích hợp, bôi, đắp chỗ đau.
Kiêng kỵ – Thận trọng: Người suy nhược, tỳ vị hư hàn, tiêu hóa kém. ỉa chảy không nên dùng.
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Chữa vàng da, vàng mắt, viêm gan: Siro nhân trần. Nhân trần 24g, Chi tử 12 nước 600ml, sắc còn 100ml, thêm đường và cho đủ thành sirô. Chia 3 lần uống trong ngày.
- 2. Chữa người bị vàng da, vàng mắt, sốt, tâm phiền muộn: Chi tử hoàng nghiệt bì thang (đơn thuốc kinh nghiệm của Trương Trọng Cảnh). Chi tử 5g, Hoàng nghiệt (tên khác của Hoàng bá) 5g, Cam thảo 2g, nước 600ml. đun sôi trong nửa giờ, chia 2 hay 3 lần uống trong ngày.
- 3. Chữa bỏng do nước: Chi tử đốt thành than hòa với lòng trắng trứng gà bôi lên nơi bỏng.
- 4. Chữa trẻ con sốt nóng điên cuồng ăn không được: Chi từ 7 quả, đậu sị 20g, thêm 400ml nước sắc còn 200ml, chia 3-4 lần uống trong ngày.
- 5. Đổ máu cam: Chi tử đốt ra than, thổi vào mũi.
- 6. Viêm kết mạc mắt, mắt đỏ sưng đau: Chi tử, Kim cúc mỗi vị 9g, Cam thảo 3g, sắc uống.
- 7. Chảy máu cam, thổ huyết, đái ra máu: Chi tử, Trắc bá diệp mỗi vị 9g, Sinh địa, rễ Cỏ tranh, mỗi vị 15g, sắc uống. Trong Nam dược thần hiệu – Tuệ Tĩnh sử dụng Dành dành sao, Hoè hoa sao, Sắn dây, mỗi vị 20g, sắc rồi hoà thêm tí muối uống chữa thổ huyết.
- 8. Ỉa ra máu tươi: Dành dành đốt cháy đen gần thành than tán nhỏ cho uống 1 thìa với nước để nguội. Nếu bị kiết lỵ ra máu cũng có thể uống được.
- 9. Chứng mất ngủ, nóng ruột, bồn chồn: Lấy 10 quả Dành dành rang vàng tới lưng chén Đậu den rang, cả 2 thứ cho vào 2 bát nước đun cạn còn nửa chén gạn ra để nguội, uống sẽ ngủ được.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Chi tử”