Tên vị thuốc: Ý dĩ
Tên khoa học: Semen Coicis
Tên gọi khác: Dĩ mễ, Dĩ nhân, Ý dĩ nhân, hạt Bo bo, Cườm gạo.
Họ: Lúa (Poaceae)
Bộ phận dùng: Hạt
Dạng bào chế: Sao cách cám
Mô tả cảm quan: Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 5 – 8 mm, đường kính 2 – 5 mm, mặt ngoài màu trắng ngà hay vàng nhạt. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen. Chất rắn chắc. Chỗ vỡ bên trong màu trắng hay trắng ngà, có tinh bột. Mùi thơm.
Tính vị quy kinh: Cam, hàn. Quy vào kinh tỳ, phế, tì.
Công năng, chủ trị: Kiện tỳ, bổ phế, thân nhiệt, chỉ tả, bài nùng, lợi thấp. Chủ trị: Phù thũng, tê thấp chân tay co rút, ỉa chảy do tỳ hư, phế ung, trường ung, cước khí, bí tiểu. Theo Võ Văn Chi: Hạt Ý dĩ dùng chữa áp xe phổi, ruột thừa; viêm ruột ỉa chảy; bạch đới; phong thấp sưng đau; loét dạ dày, loét tử cung; mụn cóc, eczema.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 10g đến 30g. Hoặc 8-30g dưới dạng thuốc sác, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ – Thận trọng:
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Đơn thuốc chữa bệnh phổi, nôn ra máu: Ý Dĩ 40g, nước 400ml (2 bát) sắc còn 1 bát (200ml) thêm vào ít rượu chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống luôn trong 10 ngày.
- 2. Đơn thuốc bổ chữa lao lực: Ý Dĩ 5g, Mạch môn đông 3g, Tang bạch bì 3g, Bách bộ 3g, Thiên môn đông 3g, nước 600ml. Sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
- 3. Bài thuốc chữa tê thấp: Ý dĩ 40g, Thổ phục linh 20g, nước 600ml sắc còn 200ml, chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống luôn trong 10 ngày nếu thấy tiểu tiện nhiều là bệnh giảm.
- 4. Chữa tiểu tiện ra sỏi: Ý dĩ 20g, nước 600ml, sắc còn 200ml. Uống liên tục thấy tiểu tiện bình thường là được.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Ý dĩ”