Tên vị thuốc: Cát cánh
Tên khoa học: Radix Platycodi grandiflori
Tên gọi khác: Kết cánh
Họ: Hoa chuông (Campanulaceae)
Bộ phận dùng: Rễ
Dạng bào chế: Chích mật
Mô tả cảm quan: Các phiến mỏng, hình tròn hoặc không đều, vỏ ngoài nhăn nheo, nhiều nếp nhăn dọc, màu vàng nâu đến nâu, lõi màu vàng nâu, thể chất cứng giòn, mùi thơm nhẹ, vị ngọt hơi đắng.
Tính vị quy kinh: Khổ, tân, hơi ôn. Vào kinh phổ.
Công năng, chủ trị: Ôn hóa hàn đàm, trừ mủ, lợi hầu họng. Chủ trị: Ho đờm nhiều, ngực tức, họng đau, tiếng khàn, áp xe phổi, tiêu mủ, mụn nhọt. Theo Võ Văn Chi: Các saponin của Cát cánh có tác dụng tiêu đờm, phá huyết, làm tan máu. Rễ Cát cánh có tác dụng giảm đau, làm trấn tĩnh, hạ nhiệt, giảm ho, khử đờm, làm giảm cách mạch máu nhỏ, làm hạ đường huyết, chống loét và chống viêm.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 3g đến 9g. Dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ – Thận trọng: Phổi nóng khô háo không nên dùng Cát cánh. Nếu sắc uống phần đầu của rễ củ, nơi giáp với thân cây thì dễ bị nôn.
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Cát cánh cam thảo thang chữa ho tiêu đờm: Cát cảnh 4g, Cam thảo 8g, nước 600ml. Sắc còn 200ml. Chia 3 lần uống trong ngày: Chữa họ, tiêu đờm (đơn thuốc của Trường Trọng Cảnh).
- 2. Đơn khác có cát cánh: Cát cánh, Kinh giới, Bách bộ, mỗi vị 200g; Cam thảo 60g, trần bì 100g. Các vị tán nhỏ trộn đều, ngày uống 3-9g bột này, chia làm 3 lần uống vào sau 2 bữa ăn và trước khi đi ngủ, mỗi lần 1-3g. Có thể chế thành cao lỏng.
- 3. Chữa cam răng, miệng hồi: Cát cánh, Hồi hương mỗi vị 4g tán nhỏ trộn đều bôi vào nơi cam răng đã rửa sạch.
- 4. Ngoại cảm, ho mất tiếng: Cát cánh, Bạc hà, Mộc thông, Bươm bươm, Chiêu liêu, mỗi vị 6g, sắc uống ( Bách gia trân tàng).
- 5. Ho nhổ ra mủ và nước rãi hôi thối, lồng ngực căng tức: Cát cánh, Cam thảo, Chỉ xác, mỗi vị 4-6g sắc uống.
- 6. Bệnh ngoài da: Cát cánh 6g, Cam thảo 4g, Gừng 2g, Táo ta 5g, nước 600ml, sắc còn 300ml, chia 3 lần uống trong ngày.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Thêm đánh giá