Thứ Sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2025. Chào mừng đến cổng thông tin điện tử Bệnh viện Y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí Minh. TUẦN LỄ "MANG Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐẾN VỚI NGƯỜI DÂN"

Thông tin thuốc

Hướng dẫn sử dụng một số thuốc có nguy cơ cao gây ADR (Phần 2)

1. Gliclazide (Sulfonylurea)

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.07.28

Hình 1. Diamicron MR 30 mg (trái) và 60 mg (phải)

a) Thành phần:
Một viên nén chứa 30 mg hoặc 60 mg gliclazid dưới dạng phóng thích có kiểm soát.
b) Chỉ định:
Đái tháo đường không phụ thuộc insulin (ĐTĐ tuýp 2) ở người lớn, khi chế độ dinh dưỡng, thể dục và giảm cân đơn thuần không đủ để kiểm soát đường huyết.
c) Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp:

  • Quá mẫn với gliclazid hoặc với bất cứ thành phần tá dược, các thuốc khác thuộc nhóm sulfonylurea, các sulfonamid,
  • Đái tháo đường tuýp 1;
  • Trạng thái tiền hôn mê hoặc hôn mê đái tháo đường; nhiễm toan ceton do đái tháo đường,
  • Suy thận hoặc suy gan nặng: trong những trường hợp này đề nghị sử dụng insulin,
  • Điều trị bằng miconazole,
  • Cho con bú.
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn

d) Thận trọng:
Bảng 1.1. Thận trọng trong sử dụng Gliclazide

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.09.28

e) Liều lượng và cách dùng:

  • Cách dùng:
    • Đường uống
    • Dùng cùng bữa ăn (dạng MR nên được dùng trong bữa sáng). Có thể bẻ đôi viên thuốc 60 mg (MR), viên thuốc 30 mg (MR) phải nuốt nguyên viên. Dạng MR không được nhai hoặc nghiền.
  • Liều hàng ngày có thể thay đổi từ 1 đến 4 viên mỗi ngày (30 tới 120 mg). Nếu quên một liều, không được tăng liều ở lần uống tiếp sau đó.
  • Tương tự với các thuốc hạ đường huyết khác, liều dùng cần được điều chỉnh theo mức đáp ứng chuyển hóa của từng bệnh nhân cụ thể (mức đường huyết, HbA1c)

Bảng 1.2. Cách chuyển liều dùng sang Diamicron MR

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.12.40

Bảng 1.3. Liều dùng theo đối tượng

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.12.49

f) Tác dụng không mong muốn:
Bảng 1.4. Tác dụng phụ thuốc Diamicron MR

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.13.03

g) Tương tác thuốc:
Bảng 1.5. Tương tác thuốc Diamicron MR

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.14.54

2. Metformin

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.21.19

Hình 2.1 Metformin EG 500 mg

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.21.31

Hình 2.2 Metformin 850

a) Thành phần:

  • Mỗi viên nén bao phim Metformin EG chứa 500mg metformin hydrochloride.
  • Mỗi viên nén bao phim Metformin 850 chứa 850mg metformin hydrochloride

b) Chỉ định:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II), khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không đủ kiểm soát đường huyết.
  • Có thể phối hợp với thuốc sulfonylure nếu cần thiết.

c) Chống chỉ định:

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1
  • Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bất kỳ loại nhiễm toan chuyển hóa cấp tính nào (như nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường)
  • Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2).
  • Suy gan.
  • Bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, bệnh tim mạch nặng.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương hoặc hoại thư.
  • Nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng
  • Phụ nữ mang thai.

d) Thận trọng:

  • Cần khuyến cáo điều tiết chế độ ăn. Điều trị bằng metformine chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lí.
  • Thận trọng sử dụng khi lái xe, vận hành máy móc do có thể giảm đường huyết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
  • Nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformine bao gồm: Tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài.
  • Một số triệu chứng không điển hình của nhiễm toan lactic:
    • Khó chịu
    • Đau cơ
    • Suy hô hấp
    • Lơ mơ
    • Đau bụng

Bảng 2.1. Yếu tố nguy cơ nhiễm toan lactic của Metformin

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.34.11

e) Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Đường uống. Dùng cùng bữa ăn (trong bữa ăn hoặc ngay sau ăn) để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Bảng 2.2. Liều dùng Metformin 500mg hoặc 850mg

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.34.29

3. Xigduo XR 10mg/500mg (Dapagliflozin, Metformin)

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.44.11

Hình 3. Xigduo XR

a) Thành phần:
Mỗi viên phóng thích kéo dài chứa Dapagliflozin 10 mg, Metformin HCL 500 mg.
b) Chỉ định:
Xigduo XR được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với metformin ở liều dung nạp tối đa hoặc đang dùng riêng lẻ dapagliflozin và metformin.
  • Phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác, kể cả insulin ở bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin và các thuốc này.

c) Chống chỉ định:

  • Không khuyến cáo dùng XIGDUO XR ở bệnh nhân ĐTĐ tuýp 1
  • Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bất kỳ loại nhiễm toan chuyển hóa cấp tính nào (như nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường)
  • Tiền hôn mê do đái tháo đường
  • Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút).
  • Các tình trạng cấp tính có khả năng ảnh hưởng tới chức năng thận, chẳng hạn như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể gây thiếu oxy mô, như: Suy tim hoặc suy hô hấp, mới bị nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan.
  • Ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.

d) Thận trọng:
Bảng 3.1. Thận trọng trong sử dụng XIGDUO XR

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.44.46

e) Liều lượng và cách dùng:
Bảng 3.2. Liều lượng XIGDUO XR theo đối tượng

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.44.55

f) Tác dụng không mong muốn:
Metformin

  • Giảm hấp thu Vitamin B12
  • Nhiễm toan lactic
  • Miệng có vị kim loại
  • Đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mất ngon
  • Chức năng gan bất thường hoặc viêm gan
  • Phản ứng trên da: ban đỏ, ngứa, mày đay

Dapagliflozin

  • Nhiễm khuẩn nấm niệu – sinh dục
  • Nguy cơ toan ceton đái tháo đường (DKA)
  • Viêm mô hoại tử vùng đáy chậu (hội chứng Fournier)
  • Giảm thể tích nội mạch

g) Tương tác thuốc:
Bảng 3.3. Tương tác thuốc XIGDUO XR 

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.47.19 Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 10.47.29

4. Stilaren 50mg + 850mg (Vildagliptin, Metformin)

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.15.00

Hình 4. Stilaren 50mg + 850mg

a) Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa 50mg vildagliptin và 850mg metformin HCl.
b) Chỉ định:
Stilaren được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 (T2D) trong những trường hợp:

  • Ở những bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với metformin ở liều dung nạp tối đa hoặc đang dùng riêng lẻ vildagliptin và metformin.
  • Phối hợp với sulphonylurea (SU): liệu pháp điều trị 3 thuốc như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập khi metformin và SU không kiểm soát hiệu quả đường huyết.
  • Phối hợp với insulin như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập khi dùng insulin liều duy trì ổn định và metformin đơn trị không kiểm soát hiệu quả đường huyết.

c) Chống chỉ định:

  • Stilaren không phải thuốc thay thế insulin dùng cho bệnh nhân cần insulin. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1.
  • Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bất kỳ loại nhiễm toan chuyển hóa cấp tính nào (như nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường)
  • Tiền hôn mê do đái tháo đường
  • Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút).
  • Các tình trạng cấp tính có khả năng ảnh hưởng tới chức năng thận, chẳng hạn như: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, dùng thuốc cản quang chứa iod đường tĩnh mạch.
  • Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể gây thiếu oxy mô, chẳng hạn như: Suy tim hoặc suy hô hấp, mới bị nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan; Ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

d) Thận trọng:
Bảng 4.1 Thận trọng trong sử dụng Stilaren

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.15.32

e) Liều lượng và cách dùng:
– Cách dùng:
• Stilaren dùng đường uống
• Nên dùng vào bữa sáng để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của metformin.
Bảng 4.2. Liều dùng Stilaren theo đối tượng

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.15.49

f) Tác dụng không mong muốn:
Metformin

  • Giảm hấp thu Vitamin B12
  • Nhiễm toan lactic
  • Miệng có vị kim loại
  • Đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mất ngon
  • Chức năng gan bất thường hoặc viêm gan
  • Phản ứng trên da: ban đỏ, ngứa, mày đay

Vildagliptin

  • Thường gặp: Chóng mặt.
  • Ít gặp: Nhức đầu; Hạ đường huyết; Táo bón; Phù ngoại vi; Đau khớp
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên; Viêm mũi họng

g) Tương tác thuốc:
Bảng 4.3. Tương tác thuốc Stilaren

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.15.58

5. Janumet 50mg+500mg / 50mg+850mg (Sitagliptin, Metformin)

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.16.16

Hình 5. JANUMET – sitagliptin và metformin 50mg/500mg

a) Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa 50mg sitagliptin dạng base tự do và 500mg metformin HCl / 50mg sitagliptin dạng base tự do và 850mg metformin HCl.
b) Chỉ định:

  • JANUMET được dùng như liệu pháp ban đầu để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không kiểm soát tốt với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.
  • JANUMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ để cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết khi dùng metformin đơn độc ở liều tối đa dung nạp được hoặc những bệnh nhân đã dùng liệu pháp kết hợp sitagliptin với metformin.
  • JANUMET được dùng trong trị liệu kết hợp với sulfonylurea ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chưa kiểm soát đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
  • JANUMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARγ (nhóm thuốc thiazolidinediones) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc chất chủ vận PPARγ.
  • JANUMET được dùng trong liệu pháp kết hợp với insulin.

c) Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định dùng JANUMET (sitagliptin phosphate/metformin HCl) ở bệnh nhân:
    • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m²).
    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của JANUMET.
    • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường, có hoặc không hôn mê.
    • Bệnh cấp hoặc mãn tính làm tăng tình trạng giảm oxy mô như: Suy tim, suy hô hấp, cơn nhồi máu cơ tim, shock.
    • Suy gan; Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
    • Phụ nữ cho con bú.
  • Nên ngưng JANUMET tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm thuốc cản quang gốc iod đường tĩnh mạch và chỉ dùng lại thuốc sau khi đánh giá chức năng thận và thấy chức năng thận bình thường.

d) Thận trọng:
Bảng 5.1. JanuMET- Lưu ý và thận trọng

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.16.56

e) Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo:

  • Nên dùng liều khởi đầu của JANUMET dựa theo phác đồ hiện tại của bệnh nhân. Nên dùng JANUMET ngày 2 lần cùng bữa ăn. Có các liều sau đây:
    • 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride
    • 50 mg sitagliptin/850 mg metformin hydrochloride
    • 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin hydrochloride
  • Không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hằng ngày là 100 mg sitagliptin. Liều tăng từ từ nhằm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hoá thường xảy ra khi dùng metformin.

Bảng 5.2. Liều dùng JanuMET theo đối tượng chỉ định

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.17.35 Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.17.41

f) Tác dụng không mong muốn:
Bảng 5.3. Tác dụng không mong muốn của JanuMET

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.20.42

g) Tương tác thuốc:
Bảng 5.3. Một số tương tác thuốc JanuMET cần lưu ý

Anh chup Man hinh 2025 07 22 luc 11.20.48

6. Actrapid – Insulin 1000IU/10ml

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.24.04

Hình 6.  Actrapid – Insulin 1000IU/10ml          

a) Thành phần:
Insulin người, rDNA (sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).

  • 1ml chứa 100 IU insulin người.
  • 1 lọ chứa 10ml tương đương 1000 IU.
  • 1 IU (đơn vị quốc tế) tương đương 0,035 mg insulin người khan.

b) Đặc tính dược lực học:

  • Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc dùng trong bệnh đái tháo đường. Isulin và các chất tương tự như insulin dạng tiêm, tác dụng nhanh, insulin (người).
  • Actrapid là loại insulin tác dụng nhanh, tác dụng bắt đầu trong vòng ½ giờ, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 1,5 – 3,5 giờ và toàn bộ thời gian tác dụng khoảng 7 – 8 giờ.

c) Chỉ định:
Điều trị bệnh đái tháo đường.
d) Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
e) Thận trọng:
Bảng 6.1. Lưu ý và thận trọng trong sử dụng Insulin

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.24.51

f) Bảo quản insulin:

  • Khi chưa mở lọ tiêm:
    • Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2-8oC)
    • Có thể bảo quản cho đến hết hạn sử dụng
    • Lưu ý không để insulin trong hay gần ngăn đá
  • Khi đã mở lọ tiêm (đã sử dụng): Có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30oC từ 4-6 tuần.

g) Liều lượng và cách dùng:
Actrapid là loại insulin tác dụng nhanh và có thể được dùng kết hợp với các sản phẩm insulin tác dụng kéo dài.

  • Liều lượng:
    • Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân.
    • Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3–1,0 IU/kg/ngày. Nhu cầu insulin hằng ngày có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
    • Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohydrate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
  • Điều chỉnh liều
    • Bệnh đi kèm, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng và sốt, thường làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân.
    • Các bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp có thể đòi hỏi thay đổi liều insulin.
    • Cũng có thể cần phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn uống thông thường.
    • Việc điều chỉnh liều cũng có thể cần thiết khi chuyển bệnh nhân từ một chế phẩm insulin sang một loại khác.
  • Cách dùng:
    • Actrapid chỉ định tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
    • Tiêm dưới vào thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được.
    • Tiêm dưới da vào thành bụng đảm bảo sự hấp thu nhanh hơn tại các vị trí tiêm khác. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước.
    • Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm. Nên luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
    • Tiêm bắp khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Tiêm tĩnh mạch: chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế.

h) Tác dụng không mong muốn:
Bảng 6.2. Tác dụng phụ của Insulin

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.25.04

i) Tương tác thuốc:
Bảng 6.3. Thuốc và chất gây tương tác với Insulin

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.25.13

7. Mixtard 30 100UI/ml (Novo Nordisk)

a) Thành phần:
Insulin người, rDNA (sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).

  • 1ml chứa 100 IU insulin người.
  • 1 lọ chứa 10 ml tương đương với 1000 IU..
  • 1 IU (đơn vị quốc tế) tương đương 0,035 mg insulin người khan.
  • Mixtard là hỗn hợp gồm 30% insulin hòa tan và 70% insulin isophane (NPH).

b) Đặc tính dược lực học:

  • Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc dùng trong bệnh đái tháo đường. Isulin và analogues insulin dạng tiêm, tác dụng trung gian hoặc tác dụng kéo dài kết hợp với tác dụng nhanh, insulin (người).
  • Mixtard là loại insulin tác dụng kép, tác dụng bắt đầu trong vòng ½ giờ, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 2 – 8 giờ và toàn bộ thời gian tác dụng khoảng 24 giờ.

c) Chỉ định:
Điều trị bệnh đái tháo đường.
d) Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
e) Thận trọng:
(Tham khảo bảng 6.1. Lưu ý và thận trọng trong sử dụng Insulin )
f) Bảo quản insulin:

  • Khi chưa mở lọ tiêm:
    • Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2-8°C)
    • Có thể bảo quản cho đến hết hạn sử dụng
    • Lưu ý không để insulin trong hay gần ngăn đá
  • Khi đã mở lọ tiêm (đã sử dụng):
    • Có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30ºC từ 4-6 tuần (xem HDSD).

g) Liều lượng và cách dùng:

  • Mixtard là loại insulin tác dụng kép. Đây là một công thức hai pha gồm insulin tác dụng nhanh và insulin tác dụng kéo dài.
  • Sản phẩm insulin pha trộn sẵn thường được dùng 1 hoặc 2 lần/ngày khi cần có tác dụng khởi đầu nhanh cùng với tác dụng kéo dài hơn.
  • Liều lượng:
    • Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân.
    • Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3–1,0 IU/kg/ngày. Nhu cầu insulin hằng ngày có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
    • Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohydrate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
  • Điều chỉnh liều
    • Bệnh đi kèm, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng và sốt, thường làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân.
    • Các bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp có thể đòi hỏi thay đổi liều insulin.
    • Cũng có thể cần phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn uống thông thường.
    • Việc điều chỉnh liều cũng có thể cần thiết khi chuyển bệnh nhân từ một chế phẩm insulin sang một loại khác.
  • Cách dùng:
    • Đường dùng: Tiêm dưới da. Hỗn dịch insulin không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
    • Tiêm dưới vào thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được.
    • Tiêm dưới da vào thành bụng đảm bảo sự hấp thu nhanh hơn tại các vị trí tiêm khác. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước.
    • Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm.
    • Luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.

h) Tác dụng không mong muốn:
(Tham khảo bảng 6.2. Tác dụng phụ của Insulin)
i) Tương kỵ:
Không được cho hỗn dịch insulin vào các dịch truyền.
j) Tương tác thuốc:
(Tham khảo bảng 6.3. Thuốc và chất gây tương tác với Insulin)

Bảng 7: Hướng dẫn sử dụng insulin dạng lọ (Actrapid và Mixtard 30)

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.28.44 Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.29.01 Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.29.15 Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.29.37

8. Novomix 30 FlexPen 100U/1ml (Novo Nordisk)

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.29.54

Hình 8. Novomix 30 FlexPen 100U/1ml

a) Thành phần:

  • 1 ml hỗn dịch chứa 100 U của insulin aspart hòa tan*/insulin aspart kết tinh với protamine theo tỉ lệ 30/70 (tương ứng với 3,5 mg).
  • 1 bút tiêm bơm sẵn chứa 3 ml tương đương với 300 U (đơn vị).
    *Insulin aspart được sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
  • Danh mục tá dược: Glycerol; Phenol; Metacresol; Kẽm (dạng chloride); Dinatri phosphate dihydrate; Natri chloride; Protamine sulphate: Acid hydrochloric/ Natri hydroxide (điều chỉnh pH); Nước pha tiêm.

b) Đặc tính dược lực học:

  • Nhóm dược lý điều trị: Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường. Insulin và các chế phẩm đồng dạng để tiêm, kết hợp tác dụng nhanh và tác dụng trung bình hoặc tác dụng kéo dài.
  • NovoMix® 30 là hỗn dịch 2 pha của insulin aspart hoà tan (insulin analogue tác dụng nhanh) và insulin aspart kết tinh với protamine (insulin analogue tác dụng trung bình). Hỗn dịch chứa insulin aspart tác dụng nhanh và insulin aspart tác dụng trung bình hoặc tác dụng kéo dài theo tỷ lệ 30/70. Trên cơ sở phân tử, insulin aspart có hoạt lực ngang bằng insulin người.

c) Chỉ định:
Điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị bằng insulin.
d) Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
e) Thận trọng:
(Tham khảo bảng 6.1. Lưu ý và thận trọng trong sử dụng Insulin )
f) Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng NovoMix® 30 tùy thuộc vào từng bệnh nhân và được định theo nhu cầu của bệnh nhân. Theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều insulin được khuyến cáo để đạt hiệu quả tối ưu trong kiểm soát đường huyết.
Ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2, NovoMix® 30 có thể sử dụng đơn trị. NovoMix® 30 cũng có thể kết hợp với thuốc viên điều trị đái tháo đường uống khi không kiểm soát đường huyết bằng thuốc viên đơn độc.
Bảng 8.1. Liều dùng Novomix® 30

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.30.14

Bảng 8.2. Bảng hướng dẫn điều chỉnh liều trên bút tiêm

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.30.21

Bảng 8.3. Hướng dẫn sử dụng bút tiêm Novomix® 30 Flexpen

Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.30.56 Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.31.06 Anh chup Man hinh 2025 07 23 luc 08.31.14

Không sử dụng Novomix® 30 flexpen trong những trường hợp:

  • Bị dị ứng với insulin aspart hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Nếu nghi ngờ bị hạ đường huyết
  • Trong bơm truyền insulin
  • Nếu bút tiêm bị rơi, hư hỏng hoặc bị vỡ
  • Nếu bút tiêm không được bảo quản đúng cách hoặc bị đông lạnh
  • Nếu thuốc không có màu trắng đục đồng nhất khi đã lắc trộn
  • Nếu sau khi lắc trộn có tiểu phân màu trắng cứng bám vào thành hoặc đáy ống

g) Tác dụng không mong muốn:
(Tham khảo bảng 6.2. Tác dụng phụ của Insulin)
h) Tương tác thuốc:
(Tham khảo bảng 6.3. Thuốc và chất gây tương tác với Insulin)

Tải tài liệu

Tác giả: DS. Phạm Hoàng Ngân, DS.CKII. Hoàng Thị Thu Hằng

Đối tác