“Nhân sâm bại độc” là bài thuốc cổ phương đã được sử dụng từ rất lâu đời. Bài thuốc còn có tên là “Bại độc tán” được ghi chép trong cuốn Thái bình huệ dân Hòa tễ cục phương, Quyển 2, năm 1078 của thái y cục nhà Tống, thầy thuốc nổi tiếng chuyên trị các bệnh lý cảm mạo kèm khí hư, cảm cúm. Từ năm 1989 đến nay, các thầy thuốc tại bệnh viện Y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí Minh đã sử dụng bài thuốc cổ phương gia giảm này với nhiều tác dụng vượt trội, tính an toàn cao và được nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng. Vì vậy, bệnh viện đã đầu tư nghiên cứu và phát triển dạng sản phẩm viên nén bao phim từ bài thuốc Nhân sâm bại độc gia giảm này trên dây chuyền đạt tiêu chuẩn WHO-GMP tại bệnh viện.
Thành phần bài thuốc Nhân sâm bại độc viên bao phim
STT | Thành phần | Vai trò, công dụng theo y học cổ truyền [1,2] | Theo y học hiện đại |
1 | Đảng sâm bắc
(Radix Codonopsis) |
Bổ trung ích khí, sinh tân, chỉ khái.
Chủ trị: tỳ phế hư nhược, thở dồn, tim đập mạnh, ăn yếu, phân lỏng, ho suyễn, hư tính, nội nhiệt, tiêu khát (đái tháo đường) |
Đảng sâm chứa hợp chất inulin CPPF là một prebioticcó tác dụng chống viêm, cải thiện các hoạt động miễn dịchvà điều hòa hệ vi sinh vật ở niêm mạc ruột [4] |
2 | Thổ phục linh
(Rhizoma Smilacis glabrae) |
Khử phong thấp, lợi gân cốt, giải độc.
Chủ trị: tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, tiểu đục, xích bạch đới, đau nhức xương khớp, trúng độc thủy ngân. |
Thổ phục linh có đặc tính bảo vệ gan và chống oxy hóa trong tổn thương gan [5] |
3 | Cát cánh
(Radix Platycodi grandiflora) |
Tuyên phế khí, tán phong hàn, tán ho, trừ đờm
Chủ trị: Ho đờm nhiều, ngực tức, họng đau, tiếng khàn, áp xe phổi, tiêu mủ, mụn nhọt |
Có tác dụng giảm ho, hen suyễn, chống viêm và kháng khuẩn, chống oxy hóa, hạ đường huyết, bảo vệ gan, cải thiện khả năng miễn dịch của con người, chống khối u [6] |
4 | Sài hồ
(Radix Bupleuri chinensis) |
Phát biểu, hòa lý, thoái nhiệt, thăng dương, giải uất, điều kinh
Chủ trị: hàn nhiệt vãng lai, ngực sườn đau trướng, miệng đắng, không muốn ăn, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, dễ cáu gắt, rối loạn kinh nguyệt, sa dạ con, sa trực tràng |
Có tác dụng chống viêm, chống ung thư, kháng vi-rút, hạ sốt, kháng khuẩn, tác dụng bảo vệ gan và điều hòa miễn dịch [7] |
5 | Hương nhu tía
(Herba Ocimum tenuiflorum) |
Phát hãn, thanh thử, tán thấp hành thủy.
Chủ trị: cảm nắng, sốt nóng sợ rét, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, tức ngực, nôn mửa, chuột rút, cước khí thủy thũng, tỳ hư tiêu chảy, thấp chẩn, viêm da, rắn độc cắn |
Có tác dụng điều hòa miễn dịch, hạ lipid máu, chống viêm, bảo vệ gan, kháng đột biến, kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa, kháng virus, hạ huyết áp [8], [9] |
6 | Độc hoạt
(Radix Angelica pubescens Maxim) |
Tán phong hàn, khử thấp
Chủ trị: phong hàn thấp tý, thắt lưng và đầu gối đau, thiếu âm phục phong đầu thống, phong hàn hiệp thấp gây đau |
Có tác dụng điều trị thấp khớp và đau nhức ức chế các yếu tố gây viêm ở ngoại vi [10] |
7 | Xuyên khung
(Rhizoma Ligusticum watliehii) |
Tán hàn, giảm đau, lý khí hoạt huyết
Chủ trị: điều kinh, nhức đầu, hoa mắt, cảm mạo phong hàn, phong thấp, nhức mỏi, ngực bụng đau tức, nhọt độc sưng đau |
Có tác dụng cải thiện tính lưu động của máu (hoạt huyết), chống ung thư và chống oxy hóa, chống viêm, chống oxy hóa [11] |
8 | Cam thảo bắc
(Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) |
Bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc
Chủ trị: tỳ vị hư nhược, mệt mỏi yếu sức, hóa đờm chỉ ho, đánh trống ngực, mạch kết đại (mạch dừng), loạn nhịp tim |
Có hiệu quả trong trị đau họng, ho và ra nhiều đờm. Cam thảo có tác dụng với đau họng tương tự codein. Nó giảm kích thích và long đờm. Carbenoxolon (một chất bán tổng hợp từ Glycyrrhiza) có tác dụng tăng tiết chất nhày ở dạ dày.[12] |
9 | Phòng phong bắc
(Radix Saposhnikoviae divarìcatae) |
Phát biểu tán hàn, trừ thấp
Chủ trị: đau đầu do hàn, mề đay, phong thấp tê đau, uốn ván |
Có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm cứng khớp, ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm, đồng thời bảo vệ sụn và mô xương dưới sụn [13] |
Nhân sâm bại độc dạng viên bao phim giúp nâng cao sức đề kháng của cơ thể, sử dụng cho những người chính khí hư yếu, bị nhiễm cảm mạo phong hàn, bị nhiễm ngoại tà (viêm họng, viêm mũi xoang, viêm amidan, viêm mũi dị ứng). Có thể sử dụng cho người bệnh, người cao tuổi, trẻ em, người mới ốm dậy, nguyên khí chưa đầy đủ, chưa hồi phục.
Nhân sâm bại độc viên bao phim có nhiều tác dụng vượt trội và tính an toàn cao. Tuy nhiên, để đảm bảo mức độ hiệu quả cao nhất và điều trị chính xác, việc tìm kiếm sự tư vấn từ các bác sỹ y học cổ truyền là không thể thiếu. Bác sỹ sẽ giúp bạn không chỉ chẩn đoán bệnh một cách chính xác mà còn chỉ định liệu pháp phù hợp nhất, kết hợp với sử dụng nhân sâm bại độc, mang lại sự an toàn và hiệu quả tối đa trong quá trình điều trị.
Nhân sâm bại độc (viên bao phim) |
![]() |
Công dụng: Ích khí giải biểu, tán phong trừ thấp.
Chỉ định: Điều trị cảm, cúm, đau đầu, viêm họng, viêm mũi xoang, viêm amidan, viêm mũi dị ứng. Đau nhức cơ, xương khớp. |
Liều dùng:
– Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 2 – 4 viên. – Trẻ em ≥ 6 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 – 2 viên – Trẻ em < 6 tuổi: Theo hướng dẫn của Bác sĩ |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Đỗ Tất Lợi (2011), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản thời đại.
- Bộ Y tế (2018), Dược điển Việt Nam – Tái bản lần thứ hai, Nhà xuất bản Y học
- Hoàng Duy Tân, Trần Văn Nhủ, Từ điển Phương Thang Động Y, Nhà xuất bản Đồng Nai, tr. 1005.
- Restorative Effects of Inulin From Codonopsis pilosula on Intestinal Mucosal Immunity, Anti-Inflammatory Activity and Gut Microbiota of Immunosuppressed Mice
- Protective Effects of the Flavonoid-Rich Fraction from Rhizomes of Smilax glabra Roxb. on Carbon Tetrachloride-Induced Hepatotoxicity in Rats
- The Pharmacological Effects and Health Benefits of Platycodon grandiflorus—A Medicine Food Homology Species
- Radix Bupleuri: A Review of Traditional Uses, Botany, Phytochemistry, Pharmacology, and Toxicology
- Hepatoprotective activity of aquoes extract Ofocimum tenuiflorum
- Preliminary Phytochemical Screening of Indigenous Medicinal Plants Ocimum tenuiflorum, Ocimum basilicum, and Ocimumgratissimum
- Anti-Inflammatory and Analgesic Activities from Roots of Angelica pubescens
- The molecular mechanism of Ligusticum wallichii for improving idiopathic pulmonary fibrosis: A network pharmacology and molecular docking study
- Damle M. (2014), “Glycyrrhiza glabra (Liquorice)-a potent medicinal herb”, International Journal of Herbal Medicine. 2 (2), 132-136.
- Anti-Inflammatory and Antiosteoarthritis Effects of Saposhnikovia divaricata ethanol Extract: In Vitro and In Vivo Studies.
Tác giả: ThS. DS Nguyễn Kim Ngân, DS. Lê Thị Hồng Hà