Tên vị thuốc: Liên nhục
Tên khoa học: Semen Nelumbinis
Tên gọi khác: Hạt sen, liên tử
Họ: Sen (Nelumbonaceae)
Bộ phận dùng: Hạt
Dạng bào chế: Sao vàng
Mô tả cảm quan: Hạt hình trái xoan, dài 1,1 – 1,3 cm, đường kính 0,9 – 1,1 cm. Mặt ngoài còn màng mỏng màu nâu thẫm, có chấm đen. Mùi thơm, vị hơi chát. Không còn tâm sen.
Tính vị quy kinh: Cam, sáp, bình. Vào các kinh tỳ, thận, tâm.
Công năng, chủ trị: Bổ tỳ, dưỡng thận, sáp trường, cố tinh, dưỡng tâm, an thân. Chủ trị: Tỳ hư tiết tả, di mộng tinh, đới hạ, hồi hộp, mất ngủ, cơ thể suy nhược.
Cách dùng – Liều dùng: Ngày dùng từ 6g đến 15g (hoặc 12-20g có thể đến 100g), phối hợp trong các bài thuốc. Dùng dạng sắc hoặc hoàn tán.
Kiêng kỵ – Thận trọng: Thực nhiệt, táo bón không nên dùng.
Bài thuốc thường dùng:
- 1. Chữa lỵ cấm khẩu: liều từ 6 đến 12g dưới dạng thuốc sắc.
- 2. Liên nhục – Thuốc bổ, cổ tinh, chữa di tinh, mất ngủ, thần kinh suy nhược: Ngày dùng từ 10 đến 30g dưới dạng sắc hay thuốc bột.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược điển Việt Nam V;
2. Cây thuốc và vị thuốc dùng làm thuốc – Đỗ Tất Lợi;
3. Từ điển cây thuốc Việt Nam – Võ Văn Chi;
4. Mô tả cảm quan: Tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc tại BV Y học cổ truyền.
Be the first to review “Liên nhục”